GIAGOC24H.COM
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
GIAGOC24H.COM
CHUYỂN NHÀ SANG RAO24H.NET NÀO AE ƠI -> http://rao24h.net

You are not connected. Please login or register

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
BADGE (Huy hiệu,medal Pháp)


Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5597-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01217-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07563-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC08120-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1669-1

BADGE 1: Vệ binh Hoàng Gia (Vệ binh Bảo Đại) - Garde Bao Dai
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01250-1

BADGE 2: 6ème CMRMVN = Compagnie Moyenne de Réparation du Matériel - Đại Đội 6 Sửa Chửa Cơ Khí Nhẹ (Quân Đội Quốc Gia VN)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5104-1

BADGE 3: 1er Escadron Reconnaissance VN
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5590-1

BADGE 4: Phù hiệu của Vận tải Pháp tại Nam Kỳ - Train Des Troupes Francaises d'Indochine Sud (loại này khá hiếm vì được làm thủ công tại Đông Dương - cũng có cái Phù hiệu loại này y chang nhưng được làm tại Pháp )
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5589-1

BADGE 5: Vệ Binh Nam Việt (thành lập năm 46 - 1 trong mấy nhánh chính của Vệ Binh Quốc Gia sau này)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5189-1

BADGE 6: vệ binh Cao Đài (Garde Caodaïste)
(FAC.Forces Armées Caodaiste (metal mince, peint).Locale Indochine)

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5593-1

BADGE 7: Vệ Binh Miền Nam Trung Việt
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01229-1

BADGE 8: 11e Régiment d'infanterie coloniale (Trung đoàn bộ binh thuộc địa số 11)
Régiment de Marche de Cochinchine.
26/11/1869
- Garnison en Cochinchine : Saïgon.
Régiment de Marche n° 3 de Cochinchine.
23/01/1888
11e Régiment d'Infanterie de la Marine
10/03/1890
31/12/1900
11e Régiment d'Infanterie Coloniale
01/01/1900
10/03/1945
- Dissous à l'issue du coup de force japonais.
Bataillons de Marche du 11e Régiment d'Infanterie Coloniale
16/09/1945
- Formation de trois bataillons (1, 2 et 3) tous en Indochine.
01/12/1945
Bataillon de Marche du 11e Régiment d'Infanterie Coloniale
01/05/1950
- Cochinchine
30/01/1951
11e Régiment d'Infanterie Coloniale
31/01/1951
- Cochinchine
30/09/1952
Bataillon de Marche du 11e Régiment d'Infanterie Coloniale
01/01/1953
- Cochinchine
31/08/1954
11e Régiment d'Infanterie Coloniale
01/04/1954
Recréé en Afrique du Nord où son recrutement est composé d'Africains.
30/11/1958
11e Régiment d'Infanterie de Marine
01/12/1958
16/06/1962
- Dissous à son arrivée en métropole à son retour d'Afrique du Nord. Son drapeau est remis au Centre d'entraînement commandos de Quelern créé le 01/07/1964, dissous lui-même le 01/06/1986, avant d'être confié en l'an 2000 au GSMA de Polynésie.

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5180-1

BADGE 9: Đại đội tổng hành dinh Đe Tam Quan Khu
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5097-1

BADGE 10: 4e Compagnie de Commandemant (Đại đội tổng hành dinh - D.D.T.H.D.QUAN KHU)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5102-1

BADGE 11: 3 eme Bataillon Vietnamien (Tiểu đoàn 3 VN)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01239-1

BADGE 12: Tiểu đoàn 5 Sơn Cước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5591-1

BADGE 13: Vệ Binh Đoàn (Garde Nationale Vietnamienne )
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5099-1

BADGE 14: Đại đội 3 vận tải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01241-1

BADGE 15: Đại đội 6 vận tải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5186-1

BADGE 16: Police et Sureté - 4 chữ CSCA lồng vào nhau = Cảnh Sát - Công An - do Drago Om sản xuất
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5183-1

BADGE 17:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5184-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5185-1

BADGE 18: Quán tre - Trung tâm huấn luyện 1(TTHL 1. Centre d'Instruction No1.AB)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5095-1

BADGE 19: Trường sĩ quan trù bị
École des Officiers de Reserve.(armée Vietnamienne).SM.insigne de boutonnìere réalisé sans attache pour être soudé ou collé sur un support.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5181-1

BADGE 20: Trường võ bị Liên quân Đà Lạt
Ecole Militaire Régionale NORD - VN
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01235-1

BADGE 21: Truyền tin quân báo
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01224-1

BADGE 22: Force Armee du VN (Bưu chính FAVN)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC01223-1

BADGE 23: CSS : Club Sportif de Saigon : Câu Lạc Bộ Thể Thao SG - chỉ dành cho Tây trắng ngày trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5833-1

BADGE 24: C.I.A. INDOCHINE
Centre d’Instruction d’Artillerie en Indochine, création 1953, dissolution 1954 Tirage 1005 exemplaires dont 5 en argent
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5831-1

BADGE 25:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5828-1

BADGE 26: 71 CCR : 71ème Compagnie de Circulation Routière : Đại Đội Kiểm Soát Tuần Tra Giao Thông 71 - đóng tại Bắc Kỳ - có mặt trong các chiến dịch Biên Giới (RC4) và RC5
(Fabrication : (a) COURTOIS Paris )
Les Troupes présentes à Dien Bien Phu
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5827-1

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
BADGE 27: Cộng Hòa Vệ Binh - Garde Républicaine Cochinchinoise - thuộc Nam Kỳ
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5826-1

BADGE 28: BCD. Bao Chin Doan. Locale indochine sur DOM
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5818-1

BADGE 29:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5816-1

BADGE 30:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5811-1

BADGE 31: insigne régimentaire du 5e régiment de cuirassiers
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5813-1

BADGE 32: TTHLKTDP Số 1 - Centre d’Instruction Technique Régional 1 - Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Số 1 - chữ DP này có lẽ dịch theo tiếng Địa Phương vì dịch theo tiếng Phú Lang Sa thì Régional ở đây có nghĩa là vùng
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5822-1

BADGE 33: 6e Régiment de Génie de la Division d'Infanterie de Marine
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07573-1

BADGE 34: Base Opérationnelle Mobile AéroPortée
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07571-1

BADGE 35: XXX 821e CT (TFEO)
Historique : 821e Compagnie de Transmissions en Indochine
DRAGO PARIS rue BERANGER Déposé Homologué dans la série des "H" 587
Troupes Françaises en Extrême-Orient

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07568-1

BADGE 36: Le 61e régiment d'artillerie (ou 61e RA)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07567-1

BADGE 37: 5e Compagnie Moyenne de Réparation du Matériel
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07565-1

BADGE 38: 1er Bataillon de Parachutistes Laotiens
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC08112-1

BADGE 39: 1er Bataillon Etranger de Parachutistes (1° BEP) (1948-1955)
Les Troupes présentes à Dien Bien Phu
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC08106-1

BADGE 40:1er Bataillon de Parachutistes Vietnamiens
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC08100-1

BADGE 41: Tiểu đoàn nhảy dù 3 (3e Bataillon de Parachutistes Vietnamiens)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC08103-1

BADGE 42: Tiểu đoàn nhảy dù 6 (Việt Nam) (6e Bataillon de Parachutistes Vietnamiens)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC08096-1

BADGE 43: Tiểu đoàn 63
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1637-1

BADGE 44: 6e régiment parachutiste d'infanterie de marine
Les Troupes présentes à Dien Bien Phu
Le est l'héritier du 6e BCCP créé en 1948 et du 6e RPC. Le drapeau du 6e RPIMa, héritier du 6e bataillon parachutiste porte l'inscription "INDOCHINE" avec 5 citations à l'ordre de l'armée pour les faits suivants :

  • 1950 Pho Trach et à Chaple
  • 1951 Mao Khé
  • 1952 Tu Lé
  • 1953 Langson
  • 1954 Dien Bien Phu
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1656-1

BADGE 45: 1348.EMGA.3 BA.702 AVORD De Dos lisse
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1654-1

BADGE
46: Génie C.E.F-E.O
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1653-1

BADGE
47:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1640-1


BADGE
48:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1666-1

BADGE
49:
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_1658-1


...continue!

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
BADGE 1: hàng thứ 4, thứ 3 từ trái qua phải
BADGE 35: hàng thứ 2, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 4-1

BADGE 2: hàng cuối cùng, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 5-1

BADGE 3: hàng cuối cùng, thứ 3 từ trái qua phải
BADGE 24: hàng thứ 1, thứ 3 từ trái qua phải
BADGE 46: hàng thứ 2, thứ 3 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 33-1

BADGE 5 : hàng thứ 2,thứ 5 từ trái qua
BADGE 12: hàng thứ 4, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 11-1

BADGE 6: hàng đầu tiên, thứ 4 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 34-1

BADGE
7: hàng thứ 5, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 15-1

BADGE 4: hàng thứ 5, thứ 4 từ trái qua phải
BADGE 8: hàng thứ 5, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 9-2-1

BADGE 9: hàng cuối cùng, thứ 5 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 3-1

BADGE 10: hàng thứ 2, đầu tiên
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 26-1

BADGE 11: hàng đầu tiên, thứ 4 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 7-1

BADGE 13: hàng đầu tiên, thứ 3 từ trái qua phải
BADGE 19: hàng đầu tiên, thứ 1 từ trái qua phải
BADGE 27: hàng thứ 6, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 10-1-1

BADGE
14: hàng đầu tiên, thứ 4 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 10-1

BADGE
15: hàng đầu tiên, thứ 3 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 5-2

BADGE 16: hàng thứ 4, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 12-1

BADGE 20: hàng thứ 1, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 19-1

BADGE 21: hàng thứ 3, thứ 5 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 35-1

BADGE 25: hàng thứ 2, thứ 2 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 30-1

BADGE 26: hàng thứ 5, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 24-1

BADGE 28: hàng thứ 3, thứ 4 từ trái qua phải
BADGE 30: hàng thứ 6, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 4-2

BADGE 31: hàng thứ 2, thứ 5 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 9-2-2

BADGE 33: hàng thứ 3, thứ 4 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 42-1

BADGE 34: hàng thứ 2, thứ 5 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 27-1

BADGE 36: hàng cuối cùng, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 10-3

BADGE 39: hàng thứ 5, thứ 3 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 47-1

BADGE 40: hàng thứ 3, thứ 5 từ trái qua phải
BADGE 44: hàng thứ 4, thứ 4 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 4-4

BADGE 45: hàng thứ 4, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 16

BADGE 39: hàng thứ 3, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 1

BADGE 47: hàng thứ 2, thứ 1 từ trái qua phải
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 32

BADGE 49: hàng thứ 1, thứ 5 từ trái qua phải

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
(Bộ sưu tập không bán)


Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) Royal%20Lao%20Flag
Royal Laotian Flag

Order of the Million Elephants and White Parasol


The Order was created by Sisavang Vong, the King of Luang-Prabang on May 1, 1909 to recognize exceptional military and civil service. It is originally awarded in one, then four and finallythe traditional five European classes (Grand Officer, Grand Cross, Commander, Officer and Knight). The uniface insignia is composed of three white enamel elephants with red enamel headpieces suspended beneath a golden crown, surmounted by a stylized parasol. The Knights badge is 56mm and the other levels, 62mm. It was widely awarded to French officials and military personnel, including those who participated in the Franco-Laotian Resistance (against the Japanese) in 1944 and to members of the French Military Mission and the French Expeditionary Corps, which participated in the Laotian War.

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07535-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) Mer27_25-1

************************************************** ***************************
Huy hiệu quân dự phòng lực lượng vũ trang ( Armed Forces Reserve Medal )
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07531-1
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07532-1

1. Huy hiệu quân dự phòng lực lượng vũ trang - Lực Lượng Hải Quân (Armed Forces Reserve Medal - Navy Version)
Được trao tặng cho những quân nhân hoàn thành tổng cộng 10 năm phục vụ trong quân đội Mỹ với tư cách là thành viên của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.Sự phục vụ trong quân đội này có thể được tích lũy trong khoảng thời gian 12 năm liên tiếp miễn là tổng cộng thời gian phục vụ là 10 năm.
Huy hiệu này cũng được trao tặng cho bất kỳ thành viên nào của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.(Những người sẵn sàng nhận nhiệm vụ).Trong những trường hợp như vậy tiêu chuẩn về mặt thời gian được bỏ qua và huy hiệu này sẽ được trao tặng mà không quan trọng thời gian người đó phục vụ trong quân đội.
Huy hiệu QUÂN DỰ PHÒNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG được thiết kế cho tất cả các chi nhánh của quân đội và được trao tặng cho cả sĩ quan lẫn quân nhân.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07528-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07529-1

2. Huy hiệu quân dự phòng lực lượng vũ trang - Lực Lượng Bảo Vệ Bờ Biển (Armed Forces Reserve Medal - Navy Version)
Được trao tặng cho những quân nhân hoàn thành tổng cộng 10 năm phục vụ trong quân đội Mỹ với tư cách là thành viên của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.Sự phục vụ trong quân đội này có thể được tích lũy trong khoảng thời gian 12 năm liên tiếp miễn là tổng cộng thời gian phục vụ là 10 năm.
Huy hiệu này cũng được trao tặng cho bất kỳ thành viên nào của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.(Những người sẵn sàng nhận nhiệm vụ).Trong những trường hợp như vậy tiêu chuẩn về mặt thời gian được bỏ qua và huy hiệu này sẽ được trao tặng mà không quan trọng thời gian người đó phục vụ trong quân đội.
Huy hiệu QUÂN DỰ PHÒNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG được thiết kế cho tất cả các chi nhánh của quân đội và được trao tặng cho cả sĩ quan lẫn quân nhân.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5699-1

Mặt sau
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5700-1

3. Huy hiệu quân dự phòng lực lượng vũ trang - Lực Lượng Quân Đội (Armed Forces Reserve Medal - Navy Version)
Được trao tặng cho những quân nhân hoàn thành tổng cộng 10 năm phục vụ trong quân đội Mỹ với tư cách là thành viên của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.Sự phục vụ trong quân đội này có thể được tích lũy trong khoảng thời gian 12 năm liên tiếp miễn là tổng cộng thời gian phục vụ là 10 năm.
Huy hiệu này cũng được trao tặng cho bất kỳ thành viên nào của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.(Những người sẵn sàng nhận nhiệm vụ).Trong những trường hợp như vậy tiêu chuẩn về mặt thời gian được bỏ qua và huy hiệu này sẽ được trao tặng mà không quan trọng thời gian người đó phục vụ trong quân đội.
Huy hiệu QUÂN DỰ PHÒNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG được thiết kế cho tất cả các chi nhánh của quân đội và được trao tặng cho cả sĩ quan lẫn quân nhân.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5669-1

4. Huy hiệu quân dự phòng lực lượng vũ trang - Lực Lượng Bảo Vệ Quốc Gia (Armed Forces Reserve Medal - Navy Version)
Được trao tặng cho những quân nhân hoàn thành tổng cộng 10 năm phục vụ trong quân đội Mỹ với tư cách là thành viên của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.Sự phục vụ trong quân đội này có thể được tích lũy trong khoảng thời gian 12 năm liên tiếp miễn là tổng cộng thời gian phục vụ là 10 năm.
Huy hiệu này cũng được trao tặng cho bất kỳ thành viên nào của quân dự phòng bảo vệ quốc gia.(Những người sẵn sàng nhận nhiệm vụ).Trong những trường hợp như vậy tiêu chuẩn về mặt thời gian được bỏ qua và huy hiệu này sẽ được trao tặng mà không quan trọng thời gian người đó phục vụ trong quân đội.
Huy hiệu QUÂN DỰ PHÒNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG được thiết kế cho tất cả các chi nhánh của quân đội và được trao tặng cho cả sĩ quan lẫn quân nhân.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5746-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5747-1-1

************************************************** ***************************

The Good Conduct Medal(5 Medal)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) GoodConductMedals-1

1.Army Good Conduct Medal
The Army Good Conduct Medal was established by Executive Order 8809, dated 1941-06-28, and authorized the award for soldiers completing three years active service after that date.
The criteria was amended by Executive Order 9323, dated 1943-03-31, to authorize award for three years service after 1941-12-07 or one year service while the United States is at war.
Executive Order 10444, dated 1953-04-10, revised the criteria to authorize award for three years service after 1940-08-27; one year service after 7 December 1941 while the United States is at war; and award for the first award for service after 1950-06-27 upon termination of service, for periods less than three years, but more than one year.


Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5762-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5763-1-1

3. Huy chương tư cách tốt của lực lượng hải quân (Navy Good Conduct Medal)

Trong số những huy chương tư cách tốt thì huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân là có từ lâu nhất - từ năm 1868.Có tất cả 4 phiên bản Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân, phiên bản đầu tiên được lưu hành từ năm 1870 đến năm 1884.Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân vốn dĩ không được đeo trên quân phục mà được cấp cùng với đơn giải ngũ như 1 vật tương trưng để trình ra trong suốt quá trình tòng quân.Một thuỷ thủ thuộc lực lượng Hải quân nhận Huy chương tư cách tốt mới mỗi khi giai đoạn tòng quân kết thúc.Phiên bản thứ 2 của Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân được lưu hành từ năm 1880 đến năm 1884.Huy chương này được xem như là 1 "Huy chương chuyển tiếp" và là Huy chương tư cách tốt đầu tiên được đeo trên quân phục.Cho đến năm 1885 Huy chương này dần dần bị hủy bỏ và 1 huy chương mới xuất hiện giữa năm 1885 và năm 1961.Huy chương mới này là 1 huy chương lớn về tư cách tốt và được treo trên dải ruy băng màu đỏ.
Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân hiện nay có từ năm 1961 và được trao cho tất cả các thủy thủ hoàn thành 3 năm phục vụ chung thành.Trước năm 1996 thì đòi hỏi phải 4 năm phục vụ.
Phía sau của Huy chương tư cách tốt có 3 từ "Chung thành - Nhiệt huyết - Phục tùng" được ghi trên nửa vòng tròn.Thủy thủ phục vụ trên 12 năm chung thành cũng sẽ được phép đeo.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5692-1

Mặt sau
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5694-1

4.Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân (Marine Corps Good Conduct Medal)
Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân được ban hành lần đầu vào năm 1896 và ban đầu là 1 dải ruy băng và huy chương treo tên 1 cái móc ghi chữ "Binh chủng Hải quân Mỹ".Kể từ năm 1935 cái móc không được dùng nữa và kể từ thời điểm đó huy chương không thay đổi gì về kiểu dáng.Vạch ngang ở trên huy chương thể hiện mỗi 1 giai đoạn phục vụ được sử dụng cho đến năm 1953 khi Binh chủng Hải quân chấp nhận sử dụng hình ảnh những ngôi sao tượng trưng cho giai đoạn phục vụ nhằm thể hiện những phần thưởng khác của Huy chương tư cách tốt.Cũng từ sự khởi đầu này vào năm 1896 cho đến Chiến tranh thế giới thứ 2 tên của người được trao tặng được khắc bằng tay ở mặt sau tấm huy chương (ngoại trừ trong suốt Chiến tranh thế giới thứ 1 khi chúng được đánh số ở xung quanh dìa huy chương).Thông lệ này được thay bằng cách đóng dấu tên của mỗi cá nhân vào thời điểm thế giới thứ 2 và bị huỷ bỏ vào khoảng năm 1951.Nó được lính thủy gọi bằng nickname trìu mến là "cái bánh tốt"

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5782-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5784-1-1

5. Huy chương tư cách tốt của lính bảo vệ bờ biển (Coast Guard Good Conduct Medal)
Trao tặng cho bất kỳ người lính tòng quân nào của đội quân bảo vệ bờ biển Mỹ, là ngừơi hoàn thành 3 năm liên tục phục vụ trung thành.Sự phục vụ này ngụ ý rằng việc tòng quân tiêu chuẩn hoàn thành mà không bị bất cứ hình phạt nào,không kiên quan đến toà án, vi phạm luật pháp hoặc những cuộc tấn công quân sự.Nếu 1 thành viên nhận là đã tấn công thì 3 năm phục vụ sẽ bị đánh dấu là "điều chỉnh lại" và phải bị phạt phục vụ thêm 3 năm nữa trước khi huy chương được trao tặng.Huy chương tư cách tốt của lính bảo vệ bờ biển được thiết kế năm 1923 và đầu tiên sử dụng những vạch ngang giống như huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân và Binh chủng Hải quân.Năm 1966 Lính bảo vệ bờ biển bắt đầu sử dụng những ngôi sao để thể hiện phần thưởng tặng thêm của Huy chương tư cách tốt.

12.Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5701-1

Mặt sau

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
U.S. VietNam War five medal mounted group (5 Medal)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) Mdu622-nam-5md-gp-s-1


1.Navy & Marine Corps Achievement Medal

Criteria: Awarded for outstanding achievement or meritorious service not of a nature that would otherwise warrant awarding the Commendation Medal. Since the Navy and Marine Corps Achievement Medal is designated as an award solely for junior personnel, it is generally only awarded to officers in the pay grade of O-4 and below and enlisted personnel below the grade of E-7. Award authority rests with local commanders, granting a broad discretion of when and for what action the Achievement Medal may be awarded. The Navy and Marine Corps Achievement Medal may be awarded in a combat area, but for non-combat meritorious service. The Achievement Medal is the lower of the United States military’s meritorious service medals. The Achievement Medal was first proposed as a means to recognize the contributions of junior officers and enlisted personnel who were not eligible to receive the higher Commendation Medal or the Meritorious Service Medal. Additional awards are denoted by award stars. The Valor device may also be awarded.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07541-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07542-1

2. Huy chương tư cách tốt của lực lượng hải quân (Navy Good Conduct Medal)

Trong số những huy chương tư cách tốt thì huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân là có từ lâu nhất - từ năm 1868.Có tất cả 4 phiên bản Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân, phiên bản đầu tiên được lưu hành từ năm 1870 đến năm 1884.Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân vốn dĩ không được đeo trên quân phục mà được cấp cùng với đơn giải ngũ như 1 vật tương trưng để trình ra trong suốt quá trình tòng quân.Một thuỷ thủ thuộc lực lượng Hải quân nhận Huy chương tư cách tốt mới mỗi khi giai đoạn tòng quân kết thúc.Phiên bản thứ 2 của Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân được lưu hành từ năm 1880 đến năm 1884.Huy chương này được xem như là 1 "Huy chương chuyển tiếp" và là Huy chương tư cách tốt đầu tiên được đeo trên quân phục.Cho đến năm 1885 Huy chương này dần dần bị hủy bỏ và 1 huy chương mới xuất hiện giữa năm 1885 và năm 1961.Huy chương mới này là 1 huy chương lớn về tư cách tốt và được treo trên dải ruy băng màu đỏ.
Huy chương tư cách tốt của lực lượng Hải quân hiện nay có từ năm 1961 và được trao cho tất cả các thủy thủ hoàn thành 3 năm phục vụ chung thành.Trước năm 1996 thì đòi hỏi phải 4 năm phục vụ.
Phía sau của Huy chương tư cách tốt có 3 từ "Chung thành - Nhiệt huyết - Phục tùng" được ghi trên nửa vòng tròn.Thủy thủ phục vụ trên 12 năm chung thành cũng sẽ được phép đeo.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5692-1

Mặt sau
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5694-1

3.Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia (National Defense Service Medal)
a.Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia được trao tăng cho những ai phục vụ trong giai đoạn 27/06/1950 và 27/07/1954, 1/1/1961 và 14/08/1974,02/08/1990 và 30/11/1995,11/09/2001 và ngày cuối cùng chưa được xác định.Vì mục đích của phần thưởng này những người sau đây không được coi là đã phục vụ:
(1) Lực lượng quân dự phòng và bảo vệ cho những nhiệm vụ ngắn hạn để hoàn thành nghĩa vụ tập luyện
(2) Bất kỳ người nào phục vụ cho mục đích duy nhất là kiểm tra thể chất
(3) Bất kỳ người nào phục vụ tạm thời cho tòa án hay 1 nhiệm vụ nào đó
(4) Loại trừ trường hợp những thành viên của quân dự phòng lực lượng vũ trang Mỹ và lực lượng bảo vệ quốc gia, những người này là 1 phần của quân dự phòng đã được lựa chọn,theo lệnh thực hiện 12778 ngày 18/10/1991 cho giai đoạn 02/08/1990 đến 30/11/1995
b.Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia có thể được trao tăng cho những thành viên của quân dự phòng.Là những người được lệnh để thực hiện nhiệm vụ của liên bang,không tính đến thời gian phục vụ,loại trừ những mục đã được nêu ở trên.Bất cứ thành viên của quân dự phòng hoặc đội quân bảo vệ.Người mà sau ngày 31/12/1960 xứng đáng nhận huy chương viễn chinh của lực lượng vũ trang, huy chương phục vụ cho VN hoặc là huy chương phục vụ cho vùng Tây nam của Châu á thì cũng xứng đáng được trao tặng Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia.
c.Để biểu hiện cho việc nhận phần thưởng thứ 2 của huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia,1 ngôi sao màu đồng sẽ được đeo ở trên dải ruy băng bởi sĩ quan quân đội Mỹ.Phần thưởng thứ 2 hoặc thứ 3 của Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia thì được trao cho những người lính phục vụ trong 1 hoặc nhiều hơn 4 cái giai đoạn được kiểm chứng.Nó không được trao cho những người lính đáp ứng tiêu chuẩn trong 1 giai đoạn,đã dời bỏ nhiệm vụ và sau đó quay trở lại trong suốt giai đoạn làm nhiệm vụ đó.
d.Học viên trường sĩ quan của Học viện quân sự Mỹ cũng xứng đáng được trao tặng Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia, trong suốt bất kỳ thời hạn nào đã được nêu ở trên, sau khi hoàn thành Lễ tuyên thệ với tư cách là học viên của trường sĩ quan.
e.Huy chương phục vụ bảo vệ quốc gia có thể được trao tặng sau khi người được nhận đã hi sinh.
Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5681-1

Mặt sau
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5684-1

4. Huy chương phục vụ Việt Nam
Tiêu chuẩn: trao tặng cho bất kỳ thành viên nào phục vụ hơn 30 ngày liên tiếp, hoặc 60 ngày không liên tiếp cho Việt Nam Công hòa giữa thời điểm 15/11/1961 và 28/3/1973 và từ 29/4/1975 đến 30/4/1975. Đối với những thành viên ủng hộ hoạt động của Việt nam từ quốc gia khác (ví dụ như Thái Lan), huy chương phục vụ Việt Nam có thể được trao tặng nếu những hoạt động đó ủng hộ trực tiếp cho cuộc chiến tại việt nam và nếu sự ủnh hộ này từ 30-60 ngày. Đối với lực lượng hải quân Mỹ, những con tàu hoạt động tại vùng biển việt nam cũng được trao tặng huy chương phục vụ việt nam miễn là những tàu biển này tham gia ủng hộ trực tiếp vào cuộc chiến tại việt nam. Lực lượng không quân Mỹ cũng được trao tặng huy chương phục vụ việt nam nếu hoạt động từ 30-60 ngày trên không phận việt nam, ngay cả khi căn cứ không quân không ở nước việt nam cộng hòa.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5748-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5749-1-1

5. Huy chương chiến dịch việt nam cộng hòa
Tiêu chuẩn: một phần thưởng quân sự của miền nam việt nam được hiết lập năm 1966. Được trao tặng cho bất kỳ thành viên nào của quân đội Mỹ đã hoàn thành ít nhất 6 tháng nghĩa vụ ở nước việt nam cộng hòa giữa thời đi63m 1/3/1961 và 28/3/1973. Huy chương cũng có thể được trao tặng cho bất cứ thành viên nào mặc dù phụa vụ ngoài địa phận miền nam việt nam nhưng tham gia trực tiếp vào cuộc chiến trong lực lượng vũ trang việt nam cộng hòa hơn 6 tháng. Trong trường hợp này, thành viên phải đã được trao tặng huy chương phục vụ việt nam và huy chương viễn ching của lực lượng vũ trang (vì đã phục vụ trong chiến dịch việt nam). Đối với những quân nhân Mỹ bị thương vì chiến đấu với kẻ thù, bị bắt hoặc bị giết khi làm nhiệm vụ, đương nhiên sẽ được trao tặng huy chương chiến dịch việt nam mà không kể đến thời gian phục vụ tại việt nam là bao lâu. Huy chương chiến dịch việt nam được cấp cùng với "vạch ngang 1960". Vạch ngang biểu hiện ngày của năm 1960 và tiếp theo là một gạch ngang và khoảng trống.

1.Mặt trước
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5661-1

Mặt sau
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5664-1

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
CONNECTICUT RIFLE & REVOLVER ASN Medal - 1941 (Lacke 10K Gold)
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5889-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5893-1


1. Huy chương phục vụ nam cực
Tiêu chuẩn: được trao tặng cho người phục vụ 15-30 ngày tại châu nam cực, tức là phía nam vĩ độ 60. Được trao tặng cho phi hành đoàn thực hiện nhiệm vụ chuyên chở trong vòng 24 giờ. Đối với người thực hiện thêm nhiệm vụ vào mùa đông tại nam cực thì được trao tặng thêm vật tượng trưng cho việc phục vụ thêm vào mùa đông này. Vật tương đương với Huy chương phục vụ bắc cực là dải ruy băng phục vụ bắc cực, được cấp bởi lực lượng hải quân Mỹ, và huy chương phục vụ bắc cực bảo vệ bờ biển được cấp bởi lực lượng bảo vệ bờ biển Mỹ.Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5742-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5743-1-1

2.Huy chương phục vụ bắc cực bảo vệ bờ biển
Tiêu chuẩn: được trao tặng cho bất kỳ thành viên nào của lực lượng bảo vệ bờ biển Mỹ trong tổng cộng 21 ngày tại hải phận vòng bắc. Huy chương cũng được trao tặng cho người phục vụ ở các trạm điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến ở vùng Alaska, Greenland và Na uy. Đối với phi hành gia, huy chương được trao tặng nếu phục vụ trong 21 ngày tại vòng bắc cực. Huy chương phục vụ bắc cực bảo vệ bờ biển cũng có thể đựoc trao tặng cho người không thuộc lực lượng bảo vệ bờ biển mà có tham gia vào những nhiệm vụ quan trọng hỗ trợ việc bảo vệ bờ biển tại vùng bắc cực. Huy chương được sử dụng từ năm 1946 trở về trước. Huy chương chỉ được trao tặng một lần và không có vật tượng trưng cho việc phục vụ tại bắc cực trong thời gian lâu hơn 21 ngày. Vật tương đương với Huy chương phục vụ bắc cực bảo vệ bờ biển của lực lượng hải quân Mỹ là dải ruy băng phục vụ bắc cực.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07502-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07503-1

3. Huy chương phục vụ cuộc chiến chống khủng bố
a. Trao tặng cho những người lính tham gia trực tiếp hoặc tham gia hoạt động hỗ trợ cho Những hoạt động của cuộc chiến chống khủng bố trên toàn cầu, mà không được trao tặng Huy chương viễn chinh cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu, vào ngày hoặc sau ngày 11/9/2001 cho đến ngày mà chưa được xã định. Giải thưởng ban đầu của Huy chương phục vụ cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu được giới hạn cho những hoạt động bảo vệ phi trường (từ 27/9/2001 đến 31/5/2002) và những người lính hỗ trợ cho chiến dịch đại bàng danh giá, tự do Irắc và tự do lâu dài.

b. Mọi người lính đang làm nhiệm vụ, bao gồm lính dự phòng lưu động, hoặc lính bảo vệ quốc gia vào hoặc sau ngày 11/9/2001 cho đến thời điểm chưa được xác định mà đã phục vụ 30 ngày liên tục hoặc 60 ngày không liên tục đầu được trao tặng huy chương phục vụ cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu.

c. Huy chương có thể được trao tặng sau khi mất cho những người lính hy sinh trong khi hoặc vì tham gia trong cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu mà không quan trọng thời gian tham gia của họ.
d. Chỉ một phần thưởng của huy chương phục vụ cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu được trao tặng cho bất kỳ cá nhân nào. Thông báo sẽ được truyền đi vào ngày sau đó bởi Bộ phận trao giải của quân đội để thể hiện những ngôi sao của trận chiến/ngôi sao phục vụ.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5744-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5745-1-1

4. Huy chương viễn chinh cuộc chiến chống khủng bố
Trao tặng cho quân nhân đánh trận ở nước ngoài cho cuộc chiến chống khủng bố toàn cầu vào hoặc sau 11/9/2001 và đến 1 ngày trong tương lai chưa xác định. Phần thưởng ban đầu của huy chương viễn chinh chỉ được trao tặng cho quân nhân đánh trận ở nước ngoài trong chiến dịch vì tự do lâu dài và tự do Irắc. Khu vực áp dụng bao gồm bộ tư lệnh miền trung Mỹ, trung đông, đông Thổ nhĩ kỳ, Philippine, Diego Gảcia và không phận. Tiêu chuẩn đặc biệt: phải hoạt động trong chiến dịch chống khủng bố trong 30 ngày liên tục hoặc 60 ngày không liên tục. Đối với những người bị thương hoặc hi sinh trong khi làm nhiệm vụ thì không cần tính thời gian phục vụ.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5750-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5751-1-1

5. Huy chương phục vụ của lực lượng vũ trang trao tặng cho thường dân
Tiêu chuẩn: trao tặng cho thường dân tham gia trựctiếp hỗ trợ cho lực lượng vũ trang hoặc cho người đáp ứng những tiêu chuẩn đặc biệt khác liên quan đến thời gian tham gia hỗ trợ cho quân đội vào hoặc sau ngày 1/6/1992. Hiện tại, những hoạt động tham gia hỗ trợ là: hoạt động vì cộng hòa Yugoslavia, hoạt động Haiti. Theo nguyên tắc chung, khi chủ tịch hội đồng đã thông qua việc phát hành huy chương phục vụ cho lực lượng vũ trang vì việc tham gia quân đội trong chiến dịch nhân đạo hoặc gìn giữ hòa bình, huy chương phục vụ cho lực lượng vũ trang trao tặng cho thường dân cũng được trao tặng cho những hoạt động tương tự. Người được trao tặng huy chương phục vụ của lực lượng vũ trang phải tham gia hỗ trợ trong quân đội trong 30 ngày liên tiếp tại khu vực áp dụng trao tặng huy chương hoặc trong suốt thời gian hoạt động diễn ra nếy hoạt động này diễn ra trong thời gian ít hơn 30 ngày. Hoặc huy chương cũng sẽ được trao tặng nếu hỗ trợ trực tiếp trong 60 ngày không liên tục tại khu vực được áp dụng trao huy chương. Khu vực được áp dụng này tương tự như áp dụng cho khu vực được xét trao tặng huy chương phục vụ của lực lượng vũ trang cho những hoạt động trong quân đội, đặc biệt là: trên miền đất ở quốc gia khác nơi mà những đoàn quân đã đặt chân đến hoặc đặc biệt là đã từng dàn trận ở đó; hải phận nơi mà những con tàu đang hoạt động, tuần tra hoặc đang tham gia hỗ trợ cho chiến dịch, và không phận và những khu vực khác nơi mà chiến dịch đang diễn ra. Huy chương phục vụ trao tặng cho thường dân của lực lượng vũ trang là 1 phần thưởng "trung tâm": bất kỳ thường dân nào phục vụ tại trung tâm của chiến dịch và đáp ứng những tiêu chuẩn khác đều xứng đáng được trao tặng phần thưởng. Mặc dù ngày khởi đầu của phần thưởng đã được thiết lập, ngày kết thúc vẫn chưa được xác định. Mỗi một thường dân chỉ được trao tặng tối đa 1 huy chương phục vụ trao tặng cho thường dân của lực lượng vũ trang. Sự tham gia vào chiến dịch được thừa nhận bằng 1 giấy chứng nhận và/hoặc một Ngôi sao phục vụ bằng đồng 3/16. Sự đóng góp vào chiến dịch quân sự của thường dân nhưng được phân đến 1 nơi hoạt động ngoài khu vực áp dụng trao tặng huy chương thì sẽ không được trao tặng huy chương. Sự đóng góp này nếu xứng đáng sẽ được ghi nhận bởi phần thưởng thích hợp khác.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5752-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5753-1-1

6. Huy chương lực lượng hải quân và binh chủng hải quân
Tiêu chuẩn: trao tặng cho quân nhân phục vụ trong lực lượng hải quân hoặc binh chủng hải quân có hành động anh hùng không bao gồm mâu thuẫn với kẻ thù. Điển hình là huy chương được trao tặng cho những hành động cứu giúp người gặp nguy hiểm.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5754-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5755-1-1

TicTicToc

TicTicToc
SuperMod
đẹp , có bộ này để chơi cũng thích quá nhỉ Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) 992552

linhcv

linhcv
Thành viên mới
Thành viên mới
13. Korean Service Medal
Criteria: Awarded to any U.S. service member, performing duty in the Republic of Korea, between June 27, 1950 and June 27, 1954. There were 13 official campaigns in the war - each annotated by service stars on the medal. Service stars are authorized for participation in the following campaigns: North Korean Aggression (Navy): June 27 to November 2, 1950; United Nations Defensive (Army, USAF): June 27 to September 15, 1950; United Nations Offensive (Army, USAF): September 16 to November 2, 1950; Chinese Communist Forces Intervention (Army, USAF): November 3, 1950 to January 24, 1951; Communist China Aggression (Navy): November 3, 1950 to January 24, 1951; Inchon Landing (Navy): September 13 to 17, 1950; First United Nations Counteroffensive (Army, Navy, USAF): January 25 to April 21, 1951; Chinese Communist Forces Spring Offensive (Army, Navy, USAF): April 22 to July 8, 1951; United Nations Summer-Fall Offensive (Army, Navy, USAF): July 9 to November 27, 1951; Second Korean Winter (Army, Navy, USAF): November 28, 1951 to April 30, 1952; Korean Defense Summer-Fall, 1952 (Army, Navy, USAF): May 1 to November 30, 1952; Third Korean Winter (Army, Navy, USAF): December 1, 1951 to April 30, 1953; Korea, Summer 1953 (Army, Navy, USAF): May 1, 1953 to July 27, 1953. For participation in the amphibious landing at Inchon, and the airborne attacks on Sukch'on-Such'on and Musan, an arrowhead device is authorized in addition to campaign service stars.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5770-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5771-1-1


14. Korean Service Medal

recognizing service in the American merchant marine during the Korean Conflict. It is awarded for service between June 30, 1950, and September 30, 1953, in waters adjacent to Korea. Design: The torii gate and taeguk are traditionally associated with Korea. The ship's chain alludes to maritime service.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07521-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) DSC07522-1

15. World War II (WWII) Victory Medal
Criteria: Awarded to any member of the United States military who served on active duty, or as a reservist, between December 7, 1941 and December 31, 1946. The World War II Victory Medal was first issued as a ribbon, and was referred to simply as the “Victory Ribbon.” By 1946, a full medal had been established which was referred to as the World War II Victory Medal. There is no minimum service time limit for the issuance of the World War II Victory Medal, and the National Personnel Records Center has reported some cases of service members receiving the award for simply a few days of service. As the Second World War ended in August 1945, there are also cases of service members, who had enlisted in 1946, receiving the decoration without having been a veteran of World War II.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5772-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5773-1-1

16.Navy Reserve Anodized Medal
Anodized medals are not typically issued by the military as part of the formal award. They are exact replicas of the Department of Defense’s regulation medals – manufactured, however, with a special gold leaf-like finish for a shimmering and polished appearance. Anodized medals are authorized for wear on uniforms in various situations specified by the requisite branch of service's regulations and also by command directives.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5776-1-1

Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5777-1-1

17. Bronze Star Medal
Criteria: A U.S. Armed Forces individual military decoration and the fourth-highest award for bravery, heroism or meritorious service. Awarded to a member of the military who, while serving in or with the military of the United States after December 6, 1941, distinguished him or herself by heroic or meritorious achievement or service, not involving participation in aerial flight, while engaged in an action against an enemy of the United States; while engaged in military operations involving conflict with an opposing foreign force; or while serving with friendly foreign forces engaged in an armed conflict against an opposing armed force in which the United States is not a belligerent party. Awards may be made for acts of heroism, performed under circumstances described above, which are of lesser degree than required for the award of the Silver Star. Awards may also be made to recognize single acts of merit or meritorious service. The required achievement or service while of lesser degree than that required for the award of the Legion of Merit must nevertheless have been meritorious and accomplished with distinction. To be eligible for the Bronze Star Medal, a military member must be getting hostile fire/imminent danger pay, during the event for which the medal is to be awarded. The Bronze Star Medal is typically referred to by its full name (including the word "Medal") to differentiate the decoration from bronze service stars which are worn on campaign medals and service awards.
Xem Thống Kê Mới  BADGE & MEDAL (Huy hiệu, medal Pháp) IMG_5778-1-1

Sponsored content


Thông điệp:

****************Cùng chung sức quảng bá thương hiệu và phát triển giagoc.us ****************

Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo ae nhá!

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết